Tobramycin Chuyên bán buôn bán,Tobramycin hàng chuẩn có giấy tờ hóa đơn đầy đủ. Bao gồm Tobramycin – Thuốc kháng sinh bao gồm lọ nhỏ mắt và thuốc tiêm
Dạng thuốc và hàm lượng
- Lọ 5 ml 0,3% để nhỏ mắt; tuýp 3,5 g mỡ tra mắt 0,3%.
Thuốc tiêm: Lọ 20 mg/2 ml, 60 mg/6 ml, 80 mg/8 ml, 80 mg/2 ml, 1,2 g/30 ml.
- Lọ 1,2 g bột tobramycin sulfat vô khuẩn để pha tiêm.
Thời kỳ mang thai
Tobramycin tập trung ở thận thai nhi và đã được chứng minh gây điếc bẩm sinh cả hai bên tai không hồi phục.
Vì vậy phải cân nhắc lợi hại thật cẩn thận khi phải dùng thuốc này trong những tình trạng đe dọa tính mạng hoặc trong những bệnh nặng mà các thuốc khác không dùng được hoặc không có hiệu lực.
Thời kỳ cho con bú: Tobramycin được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Tuy nhiên thuốc rất ít được hấp thu qua đường uống và chưa có vấn đề gì đối với trẻ đang bú được thông báo.
Tác dụng phụ Tobramycin
Thường gặp
- Ðau và phản ứng tại chỗ tiêm.
- Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Transaminase tăng.
- Chức năng thận xấu đi với những người đã có chức năng thận suy giảm trước khi bắt đầu điều trị.
- Ðộc với tiền đình và ốc tai, đặc biệt ở người bệnh có chức năng thận suy giảm.
Ít gặp
- Ðau đầu.
- Buồn nôn, nôn.
- Phosphatase kiềm và lactat dehydrogenase tăng.
- Suy giảm chức năng thận ở người bệnh trước đó có chức năng bình thường.
- Ðộc tính với tiền đình và ốc tai ở những người bệnh có thận bình thường.
Hiếm gặp
- Sốt, ngủ lịm.
- Ca, Mg, Na và K huyết giảm, thiếu máu; giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Lú lẫn.
- Ỉa chảy.
Phản ứng độc hại ở cơ quan thính giác có thể vẫn phát triển sau khi đã ngừng dùng tobramycin.
Xử trí
Ngừng dùng thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc tiêm tobramycin
Tobramycin có thể tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch. Cũng giống như gentamicin, tobramycin nên dùng cùng với penicilin hoặc cephalosporin. Phải tiêm các thuốc riêng rẽ.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn nặng: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều bằng nhau, cách 8 giờ một lần.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và vừa: đáp ứng tốt với liều 2 – 3 mg/kg/ngày, mỗi ngày tiêm bắp một lần.
Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: Có thể dùng tới 5 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Liều cần phải giảm xuống tới 3 mg/ngày, ngay khi lâm sàng chỉ định.
Ðể đạt nồng độ điều trị trong huyết thanh ở người bệnh xơ nang tụy, có thể cần phải dùng tới liều 8 – 10 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Trẻ em:
Trẻ em: 6 – 7,5 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần.
Trẻ đẻ non hoặc trẻ sơ sinh đủ tháng từ một tuần tuổi trở xuống có thể dùng tới 4 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
Thời gian điều trị thường kéo dài 7 – 10 ngày.
Người bệnh suy giảm chức năng thận:
Sau khi tiêm 1 liều 1 mg/kg, liều lượng tiếp theo ở những người bệnh này phải được điều chỉnh với liều thấp hơn và khoảng cách tiêm 8 giờ một lần hoặc với liều bình thường nhưng kéo dài khoảng cách.
Ðối với các nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng, có thể dùng gấp rưỡi các liều khuyến cáo. Liều phải giảm xuống càng sớm càng tốt sau khi bệnh đỡ.
Pha chế dung dịch tiêm
Ðể chuẩn bị dung dịch pha loãng truyền tĩnh mạch, cho mỗi liều vào từ 50 đến 200 ml dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% tiêm, để có nồng độ không vượt quá 1 mg (base) cho một ml (0,1%). Với dung dịch thu được, tiêm chậm trong vòng 30 – 60 phút để tránh chẹn thần kinh – cơ. Ðối với trẻ em, cần pha loãng với thể tích nhỏ hơn theo tỷ lệ tương ứng.
Tra mắt
Tobramycin tra mắt được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn mắt do các chủng nhạy cảm: Viêm mi mắt, viêm kết mạc, viêm túi lệ, viêm giác mạc…
Mỡ tra mắt
Các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: Tra vào kết mạc một dải thuốc mỡ (khoảng 1,25 cm), cứ 3 đến 4 giờ một lần. Tiếp tục điều trị cho tới khi đỡ, sau đó giảm số lần tra.
Dung dịch tobramycin tra mắt
Tra 1 giọt vào kết mạc, 4 giờ một lần khi bị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa. Với nhiễm khuẩn nặng, tra vào kết mạc 1 giọt, cứ 1 giờ một lần. Tiếp tục điều trị cho tới khi đỡ, sau đó giảm số lần tra.
Tương tác thuốc
Giống như gentamicin, nếu sử dụng đồng thời hoặc tiếp theo với các chất khác gây độc cơ quan thính giác và thận, có thể làm tăng tính độc của các aminoglycosid. Sử dụng đồng thời tobramycin với các chất chẹn thần kinh – cơ sẽ phong bế thần kinh – cơ và gây liệt hô hấp.
Bảo quản
Bảo quản trong lọ kín ở nhiệt độ phòng không quá 250C. Tránh để đông lạnh.
Gọi Điện trực tiếp để được Dược sĩ, Bác Sĩ Nhà Thuốc Z159 tư vấn: 0377 963 359
Khách –
cảm ơn nhà thuốc