THÀNH PHẦN Acemuc 100mg
Cho 1 gói:
- Acetylcysteine 100 mg
Tá dược vừa đủ: aspartame, hương cam, Yellow color No.6, lactose monohydrate.
CÔNG DỤNG Acemuc 100mg
- Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
LIỀU DÙNG Acemuc 100mg
Dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa ly nước và dùng ngay.
- Trẻ em từ 2 – 7 tuổi: 200mg/lần x 2 lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Phenylceton niệu, vì thuốc có chứa aspartame.
- Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine)
- Quá mẫn với acetylcysteine, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ, carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
LƯU Ý
- Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản – phổi nên cần phải tôn trọng. (phản ứng của cơ thể)
- Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dị ứng.
- Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cẩn phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
- Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.
- Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhẩy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.
- Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. Hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này.
- Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylates máu, ketone niệu.
TÁC DỤNG PHỤ
- Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.
Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100:
- Miễn dịch: Tăng mẫn cảm
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng
- Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp
- Thần kinh: Nhức đầu, ù tai
- Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy
- Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa
- Toàn thân: Sốt
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
- Tiêu hóa: Khó tiêu
- Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở
- Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý, bởi vì giảm phản xạ ho có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.
- Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcysteine.
- Lưu ý khi sử dụng, nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine.
- Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcysteine gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn mạch tạm thời và có thể gây nhức đầu.
- Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ hóa học với chất oxy-hóa. Acetylcysteine cũng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng, và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.
BẢO QUẢN
- Giữ ở nơi khô/ nhiệt độ dưới 30°C
LÁI XE
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
THAI KÌ
- Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai.
- Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu.
- Trong trường hợp tốt thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.
Gọi Điện trực tiếp để được Dược sĩ, Bác Sĩ Nhà Thuốc Z159 tư vấn: 0377 963 359
Khách –
cảm ơn nhà thuốc tư vân, tôi đặt 2 hôp