THÀNH PHẦN Aquadetrim vitamin D3
Công thức cho 1ml (khoảng 30 giọt):
- Hoạt chất: Cholecalciferol 15.000 IU/ml.
- Tá dược: Cremophor EL, sucrose, sodium hydrophosphate dodecahydrate, citric acid, anise aroma, benzyl alcohol, nước cất.
CÔNG DỤNG Aquadetrim vitamin D3
- Trong dự phòng và điều trị thiếu vitamin D.
- Dự phòng và điều trị bệnh còi xương,
- Co cứng do thiếu canxi máu,
- Bệnh nhuyễn xương
- Các bệnh về xương do chuyển hóa nguyên phát (trong đó có bệnh giảm năng cận giáp và giả giảm năng cận giáp),
- Điều trị dự phòng trong các điều kiện hấp thu kém và
- Hỗ trợ trong bệnh loãng xương.
LIỀU DÙNG Aquadetrim vitamin D3
Bệnh nhân cần dùng thuốc chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ, nếu không có chỉ định cụ thể thì liều thường dùng là:
- Điều trị cho trẻ em bị bệnh còi xương:
- 1 giọt/ngày.
- Có thể lập lại chu trình điều trị sau khi ngừng lần điều trị trước một tuần nếu có nhu cầu cần điều trị tiếp,
- Khi đã có những kết quả điều trị cụ thể thì chuyển sang dùng liều dự phòng 1 giọt/ngày.
- Liều điều trị dự phòng:
- Trẻ sơ sinh từ 3 – 4 tuần tuổi sinh đủ tháng, điều kiện sống tốt và được ra ngoài trời nhiều thời gian
- Trẻ nhỏ tới 2 – 3 tuổi: 500 – 1000 IU (1 – 2 giọt) mỗi ngày.
- Trẻ đẻ non từ 7 – 10 ngày tuổi, sinh đôi, trẻ sơ sinh có điều kiện sống khó khăn: 1000 – 1500 IU (2 – 3 giọt) mỗi ngày.
- Trong mùa hè nhiều nắng có thể giảm liều xuống 500 IU (1 giọt) mỗi ngày.
- Phụ nữ mang thai: 1 giọt Vitamin D3mỗi ngày trong suốt thời kỳ mang thai hoặc từ tuần thai thứ 28 thì 1000 IU mỗi ngày.
- Người lớn: 500 – 1000 IU (1 – 2 giọt) mỗi ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc,
- Bệnh rối loạn thừa canxi,
- Mức canxi trong máu và
- Nước tiểu cao,
- Sỏi canxi thận,
- Bệnh sarcoid,
- Suy thận.
Khách –
gọi tư vấn cho tôi