SỐT TRONG KHI CÓ THAI VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH CỦA BÀ BẦU

1.   KHÁI NIỆM SỐT TRONG KHI CÓ THAI

Sản phụ sốt (nhiệt độ ≥ 38◦C) trong thời kỳ thai nghén hoặc trong chuyển dạ

và sau đẻ.

2.   CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN

2.1. Sốt do các bệnh nội/ ngoại khoa trong thời gian có thai

2.1.1. Viêm ruột thừa cấp TRONG KHI CÓ THAI:

– Chẩn đoán:

+ Sốt, đau hố chậu phải âm ỉ và tăng dần

+ Nôn, buồn nôn, bí trung đại tiện.

+ Phản ứng hố chậu phải, Mac burney (+).

+ Tử cung có thai bình thường

– Xử trí: phẫu thuật cắt ruột thừa qua nội soi hay mổ mở, kháng sinh, thuốc

giảm cơn co tử cung, giữ thai.

2.1.2. Viêm đƯờng tiết niệu TRONG KHI CÓ THAI :

– Viêm bàng quang:

+ Đái khó, đái đau, đái buốt, đái rắt, đau bụng vùng sau mu.

+ Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, protein

+ Điều trị: Amoxicilin 500mg uống 4v/ngày trong 5-7 ngày. Nếu tái phát có

thể điều trị tiếp đến khi đẻ.

-Viêm thận – bể thận cấp:

+ Sốt cao, rét run, đái khó, đái rắt, đau bụng vùng thắt lưng, ấn đau tại

xương sườn

+ Xét nghiệm bạch cầu đa nhân trung tính tăng. Cấy nước tiểu tìm vi khuẩn.

+ Siêu âm đài bể thận giãn, niệu quản giãn. Thai bình thường.

+ Điều trị: chống choáng. Điều trị kháng sinh theo kháng sinh đồ, Unasyn 1,5g

x 2lọ. Tiêm TM, Metronidazol 1g truyền TM cho đến khi hết sốt 48h chuyển sang

thuốc uống Amoxicillin 1g x 3 lần /ngày trong 12 ngày

74

2.1.3. Viêm phổi TRONG KHI CÓ THAI

– Dấu hiệu chính : sốt, khó thở nhanh, đau ngực, ho có đờm

+ Họng xung huyết, phổi có ran nổ, ran ẩm.

+ Chụp phổi có hình mờ thùy phổi (chú ý tấm chì bảo vệ thai nhi).

– Xử trí: càng sớm càng tốt, chuyển nội khoa điều trị kháng sinh Erythromycin

500mg x 4 lần /ngày trong 7 ngày, khí dung xông họng.

2.1.4. Sốt rét TRONG KHI CÓ THAI.

– Dấu hiệu chính

+ Sốt rét không có biến chứng: rét run, sốt nóng, ra mồ hôi có chu kỳ (hàng

ngày hay cách ngày), nhức đầu, đau khớp, đau cơ. Có thể lách to

+ Sốt rét ác tính có biến chứng nặng: sốt rét kèm thêm thiếu máu, hôn mê, đái

ra huyết sắc tố, có thể co giật, vàng da.

– Xét nghiệm: phiến đồ máu ngoại vi tìm ký sinh trùng, test nhanh tìm kháng thể.

– Xử trí:

+ Chloroquin liều khởi đầu 10mg/kg cân nặng1 lần/ngày trong 2 ngày, sau đó

5mg/kg ngày thứ 3.

+ Sulfadoxin /pyrimethamin 3v uống liều duy nhất.

+ Muối quinine 10mg/kg cân nặng uống 3l/ngày trong 7 ngày

2.1.5. ThƯơng hàn CỦA BÀ BẦU.

– Triêu chứng: sốt tăng dần, đau đầu, táo bón ban đầu, ho khan, mệt mỏi, chán

ăn, lách to sau đi ngoài phân lỏng. Có dấu hiệu bụng ngoại khoa (thủng ruột). Có

thể mê sảng, đờ dẫn.

– Cấy phân, cấy máu làm kháng sinh đồ

– Xử trí: khám và điều trị tại khoa truyền nhiễm. Ampicillin 1gx 4 lần/ngày

hay Amoxycillin 1g x3 lần/ ngày trong 14 ngày.

2.1.6. Viêm gan do virus KHI MANG THAI.

– Triệu chứng: sốt, mệt mỏi, chán ăn, vàng da, nước tiểu vàng, gan to. Có thể

đau cơ, đau khớp, nổi mề đay, lách to.

– Xét nghiệm: chức năng gan, men gan tăng cao, kháng thể kháng nguyên

virus HbSAg, HbEAg, Định lượng phiên bản virus trong máu (PCA).

– Tiến triển: viêm gan do virus diễn ra trong giai đoạn chuyển dạ rất nặng vì

suy gan cấp, chảy máu do rối loạn đông máu, hôn mê gan do suy gan.

– Chẩn đoán phân biệt: tiền sản giật nặng, hội chứng HELLP

– Điều trị: chuyển khám và điều trị tại khoa truyền nhiễm, Nghỉ ngơi nâng cao

thể trạng. Thuốc giảm lượng virus trong máu .

– Trong khi chuyển dạ chú ý chảy máu, chuẩn bị máu và các yếu tố đông máu.

– Phòng bệnh cho sơ sinh: tiêm kháng thể kháng virus (HEBA BIG) + vaccine

trong vòng 72g sau đẻ.

2.1.7. Sốt do viêm đường hô hấp trên:

– Triệu chứng: đây là bệnh thường gặp, thường có sốt và dấu hiệu chỉ điểm tại

đường hô hấp như đau họng, ho, khàn tiếng, chảy nước mũi, nước mắt.

– Khám tai mũi họng, lấy bệnh phẩm cấy vi khuẩn làm kháng sinh đồ.

– Điều trị: kháng sinh nhóm beta lactamin phổ rộng, không độc cho thai, kết

hợp chuyên khoa tai mũi họng điều trị tại chỗ (giảm tiết dịch, nhỏ mũi, xông họng).

2.1.8. Sốt do virus: cúm và Rubella;

– Triệu chứng: sốt cao 38-40◦ C, viêm long đường hô hấp trên, đau mỏi toàn

thân, dấu hiệu sốt hết sau 1 tuần.

– Nổi ban ở mặt, tay, toàn thân.

– Xét nghiệm tìm kháng thể trong máu IgM, IgG.

– Điều trị: điều trị triệu chứng nâng cao thể trạng, hạ sốt để hạn chế ảnh hưởng

đến thai.

– Thai 3 tháng đầu cần chú ý khả năng ảnh hưởng đến thai, gây dị dạng thai.

Chuyển tuyến trung ương để chẩn đoán sớm và tư vấn ngừng thai nếu nhiễm Rubella.

2.1.9. Sốt có liên quan đến thai nghén

– Nhiễm khuẩn thai:

+ Triệu chứng: sốt, ra khí hư hôi, tử cung căng đau, có thể đau bụng dưới,

phản ứng thành bụng, ra máu âm đạo kéo dài, mủ chảy ra từ cổ tử cung, có thể đã

sẩy thai, thai chết lưu.

+ Xử trí: kháng sinh càng sớm càng tốt. Lấy thai và rau ra khỏi tử cung bằng

thuốc (misoprostol) hay bằng dụng cụ.

– Nhiễm khuẩn ối.

+ Triệu chứng: thường gặp trong ối vỡ non, vỡ sớm xử trí không đúng, đôi khi

trong chuyển dạ kéo dài. Sốt là triệu chứng thường gặp, sốt cao, rét run, dịch âm

đạo hôi, đau bụng, tim thai nhanh. Tử cung căng đau, nước ối có mùi hôi.

Cấy dịch ối có vi khuẩn, xét nghiệm máu bạch cầu đa nhân trung tính cao, CRP (+).

+ Xử trí: kháng sinh liều cao, phối hợp theo kháng sinh đồ. Xử trí thai tùy

theo chỉ định sản khoa, có khi cần mổ lấy thai, trong trường hợp nặng có thể phải

cắt tử cung.

– Nhiễm khuẩn âm đạo: Ít gặp hình thai viêm đơn thuần, thường phối hợp với

nhiễm khuẩn tử cung hoặc nhiễm khuẩn ối.

+ Triệu chứng: sốt, dịch âm đạo nhiều, có mùi hôi. Dấu hiệu nhiễm khuẩn toàn

thân có thể chưa rõ. Cấy dịch âm đạo có vi khuẩn gây bệnh.

+ Xử trí: kháng sinh toàn thân ( theo kháng sinh đồ), làm thuốc âm đạo và xử

trí sản khoa tích cực.

 

Gọi Điện trực tiếp để được Dược sĩ, Bác Sĩ Nhà Thuốc Z159 tư vấn: 0377 963 359
btn-dangkyhocthu

0377 963 359

0379.653.075

hotline nhathuocz159