Thuốc kháng sinh Zil mate 500 (Cefuroxim axetil 500mg)
Chỉ định Zil mate 500 (Cefuroxim axetil 500mg):
- Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm thanh quản, viêm họng.
- Viêm phổi, viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn tính.
- Điều trị nhiễm khuẩn gây Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Ðinh nhọt, viêm da mủ, chốc lở. Sốt thương hàn.
- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp do lậu cấp, viêm cổ tử cung.
Tên hoạt chất và biệt dược của Zil mate 500 (Cefuroxim axetil 500mg):
Hoạt chất : Cefuroxime
Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DC02, S01AA27.
Biệt dược gốc: ZINNAT , ZINACEF
Biệt dược: Cefuroxim , Euzimnat, Zil mate , Saviroxim
Hãng sản xuất : Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế
Xem thêm một số Sản phẩm khác: Zinnat suspension 125mg – Dạng chai (lọ)
Zinnat suspension 125mg -Gói (hộp)
- Zinnat suspension 125mg – Dạng chai (lọ)
- Xavakamit hộp 6 vỉ x 10 viên
- Sabumol (Salbutamol 2mg) – Thuốc điều trị hen suyễn
- Hagimox (Amoxicillin 500mg hộp đỏ)
Dạng bào chế – Hàm lượng Zil mate 500 (Cefuroxim axetil 500mg):
Dạng thuốc và hàm lượng
Cefuroxim axetil: Dạng thuốc uống, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxim:
Hỗn dịch uống: 125 mg.
Viên nén: 125mg , 250 mg, 500 mg.
Thuốc tham khảo:
EUZIMNAT 500 | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Cefuroxim | …………………………. | 500 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
ZIL MATE 500 | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Cefuroxim | …………………………. | 500 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
Chỉ định:
- Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm thanh quản, viêm họng.
- Viêm phổi, viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn tính.
- Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Ðinh nhọt, viêm da mủ, chốc lở. Sốt thương hàn.
- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp do lậu cấp, viêm cổ tử cung.
Liều lượng – Cách dùng
Dùng 5-10 ngày, uống sau khi ăn.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Thông tin thành phần Cefuroxime
Cefuroxim natri: dạng thuốc tiêm, biểu thị theo số lượng tương đương cefuroxim.
Cefuroxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ II.
Thuốc hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn.
Nồng độ tối đa trong huyết thanh (2-3mg/l cho liều 125 mg, 4-6mg/l cho liều 250mg, 5-8mg/l cho liều 500mg và 9-14mg/l cho liều 1g) đạt được vào khoảng 2-3 giờ sau khi uống trong bữa ăn. Thời gian bán hủy trong huyết thanh từ 1 đến 1,5 giờ. Mức độ gắn kết với protein thể hiện khác nhau từ 33-50% tùy theo phương pháp được dùng.
Cefuroxime không bị chuyển hóa và được đào thải bởi quá trình lọc ở cầu thận và sự thải ở ống thận.
Dùng probenecide đồng thời sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong đến 50%.
Nồng độ trong huyết thanh của cefuroxime bị giảm bằng thẩm phân.
Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thuỷ phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu ( các protein gắn penicillin ).
Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cảcác chủng tiết beta – lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm.
Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta – lactamase của vi khuẩn gram âm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn.
Khách –
Thanks