Thuốc kháng sinh Zidocin là một trong những sản phẩm thuốc kháng sinh tốt nhất trong thị trường nội địa Việt Nam hiện nay do công ty Dược Hậu Giang sản xuất và lưu hành với giá rẻ. Sau đây là những điều mà Dược sĩ bán thuốc và người dùng cần biết về thuốc kháng sinh Zidocin
Những chỉ định thuốc kháng sinh Zidocin:
Thuốc kháng sinh Zidocin được chỉ định sử dụng chữa bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp xe răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm dưới hàm, viêm tuyến mang tai và phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Chống chỉ định thuốc kháng sinh Zidocin:
- Những đối tượng quá mẫn cảm với spiramycin hoặc metronidazol.
- Trẻ dưới 6 tuổi.
- 3 tháng đầu thai kỳ và khi cho con bú.
- Dùng chung với rượu.
Thận trọng khi sử dụng thuốc kháng sinh Zidocin:
Bệnh thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên, theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp người dùng có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao, dài ngày.
Tương tác của thuốc kháng sinh Zidocin:
- Đối với spiramycin: thận trọng khi phối hợp với levodopa.
- Khi dùng chung metronidazol với disulfiram có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần, dùng metronidazol với alcol gây hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
- Metronidazol làm tăng tác dụng thuốc chống đông máu (đặc biệt là warfarin), thuốc giãn cơ không khử cực vecuronium, lithium huyết và làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
Tác dụng phụ khôgn mong muốn của thuốc kháng sinh Zidocin :
- Rối loạn tiêu hóa: đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Phản ứng dị ứng: nổi mề đay.
- Những tác dụng phụ liên quan tới metronidazol như: vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải, nước tiểu có màu nâu đỏ.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách sử trí quá liều hoặc gặp phản ứng phụ khi dùng thuốc kháng sinh Zidocin:
- Thuốc kháng sinh Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 -10, 4g cách 2 ngày/lần.
- Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng hỗ trợ.
- Quá liều và cách xử trí của spiramycin: chưa tìm thấy tài liệu.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc kháng sinh Zidocin:
- Uống Zidocin trong bữa ăn.
- Người lớn: 4 – 6 viên/ ngày, chia làm 2- 3 lần. Nặng có thể dùng 8 viên/ ngày.
- Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: 3 viên/ ngày.
- Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 2 viên/ ngày.
- Tùy theo tình trạng bệnh và thể trạng mà bác sĩ có thể kê đơn khác với liều lượng trên.
kháng sinh Zidocin:cho 1 viên:
- Spiramycin…………………………………………………. 750.000 IU;
Metronidazol …………………………………………………… 125 mg; - Tá dược vừa đủ ………………………………………………….. 1 viên
(Tinh bột sắn, avicel, PVP, natri laurylsulfat, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolat (DST), ludipress, PVA, HPMC, plasdon, titan dioxyd, màu đỏ ponceau lake)
CÔNG DỤNG
- Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát như: Áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng.
- Viêm lợi, viêm miệng.
- Viêm nha chu.
- Viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
LIỀU DÙNG
- Người lớn: 4 – 6 viên/ ngày, chia làm 2- 3 lần. Trong trường hợp nặng có thể dùng 8 viên/ ngày.
- Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: 3 viên/ ngày.
- Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 2 viên/ ngày.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
THẬN TRỌNG
- Bệnh thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên
- Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao, dài ngày
TÁC DỤNG PHỤ
- Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
- Những tác dụng phụ liên quan tới metronidazol như: Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải, nước tiểu sẫm màu.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC
- Đối với spiramycin: Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Đối với metronidazol: Tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium). Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram. Làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh. Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
QUÁ LIỀU
- Quá liều và cách xử trí của spiramycin: Chưa tìm thấy tài liệu.
- Quá liều và cách xử trí của metronidazol: Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/ lần. Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng hỗ trợ.
Khách –
dùng tốt không