Thành phần Pimagie Magie-B6 :
- Magnesi lactat dihydrat 470mg
- Pyridocin hydroclorid 5mg
Chỉ định:
Pimagie Magie-B6 Ðiều trị các trường hợp thiếu Mg, yếu cơ, tạng co giật.
Liều lượng – Cách dùng
Uống với nhiều nước:
– Người lớn: Thiếu Mg nặng 6 viên/24 giờ, chia 3 lần.
– Tạng co giật 4 viên/24 giờ, chia 2 lần.
– Người lớn: Thiếu Mg nặng 6 viên/24 giờ, chia 3 lần.
– Tạng co giật 4 viên/24 giờ, chia 2 lần.
Chống chỉ định Pimagie Magie-B6
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30 ml/phút.
Phối hợp với levodopa vì có sự hiện diện của vitamin B6
Tương tác thuốc
Tránh dùng Pimagie Magie-B6 với các thuốc có chứa phosphat, muối Ca, Levodopa. Uống cách 3 giờ với tetracycline.
Tác dụng phụ Pimagie Magie-B6
Tiêu chảy, đau bụng.
Bảo quản:
Để nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.
xem thêm :Bị chuột rút khi mang thai và cách xử lý
Thành phần Magnesium lactat dihydrat trong Pimagie Magie-B6
- Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào.
- Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ.
- Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.
– Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá.
– Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
– Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
– Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
– Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
– Magiê lactate là một khoáng chất tự nhiên cần thiết trong cơ thể để hỗ trợ chức năng của tim, hệ thần kinh và hệ tiêu hóa.
– Magiê lactate được sử dụng như một chất bổ sung khoáng chất để điều trị thiếu magiê.
– Magiê lactate được sử dụng như một chất bổ sung khoáng chất để điều trị thiếu magiê.
- Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu
- Bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải
- Điều trị sản giật.
>>>>PREGNA CALCI AQUA
1 đến 2 viên mỗi 12 giờ với thức ăn;
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
Bệnh tiêu chảy;đầy hơi , đầy hơi ; đau dạ dày
Thành phần Vitamin B6 trong Pimagie Magie-B6
Dược lực:
Vitamin B6 là loại vitamin tan trong nước thuộc nhóm B.
Dược động học :
- Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu.
- Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não.
- Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá.
- Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

Viên ngậm Bảo Thanh - Các chứng ho do cảm lạnh, nhiễm lạnh, ho gió, ho khan, ho có đờm, ho do dị ứng thời tiết
Long huyết CQT HN
Hoàn phong thấp
Đại Tràng Hoàn P/H - thuốc đại tràng
Nước biển sạch sâu XISAT hồng Trẻ em
Dibetalc
Dầu gội nhuộm tóc SHITINSOF
GẠC RƠ LƯỠI DR CARE CHO BÉ HỘP 35 GÓI
Vitamin E400 Chống lão hóa Dưỡng ẩm và làm mờ nám Ngăn ngừa nếp nhăn
Ava Natural E400
Kem bôi da em bé Bepanthen Balm Bayer chống vết hăm đỏ, Dưỡng ẩm cho da bé
Kem bôi da Thuần Mộc
Xavakamit hộp 6 vỉ x 10 viên
Trapanthen
Tiêu Khiết Thanh
Omega 369 bentoc
New Bone Phục hồi và bảo vệ mô sụn, khớp 




Khách –
đặt 4 hộp