1. CHỈ ĐỊNH
Điều trị hỗ trợ các rối loạn đường hô hấp có đặc điểm là dịch nhầy nhớt quá mức, bao gồm cả chứng nghẹt thở đường hô hấp mãn tính
2. THÀNH PHẦN
Carbocystein:…….. 250 mg
Tá dược vừa đủ:……. 1 gói
3. LIỀU DÙNG & CÁCH DÙNG
– Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Uống 1/2 – 1 gói/lần x 2 lần/ngày
– Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: Uống 1 gói x 3 lần/ngày
– Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi): liều dùng ban đầu thông thường là uống 3 gói/lần x 3 lần/ngày, sau đó nếu các triệu chứng được cải thiện liều có thể giảm xuống còn 2 gói/lần x 3 lần/ngày. Cách dùng: Hòa tan thuốc trong nước trước khi uống
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc, bệnh nhân loét dạ dày đang tiến triển.
– Trẻ em dưới 2 tuổi
5. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Rối loạn hệ thống miễn dịch
Đã có báo cáo về phản ứng phản vệ và ban thuốc cố định.
– Rối loạn tiêu hóa
Đã có báo cáo về xuất huyết tiêu hóa xảy ra trong quá trình điều trị bằng carbocistein.
Tần suất không biết: nôn, tiêu chảy.
– Rối loạn mô da và mô dưới da
Đã có báo cáo về phát ban da và ban da dị ứng. Các trường hợp bị viêm da nặng nề như hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng cũng đã được báo cáo.
– Báo cáo các phản ứng có thể nghi ngờ
Báo cáo các phản ứng phụ đáng nghi ngờ sau khi được phép của sản phẩm là rất quan trọng. Nó cho phép tiếp tục theo dõi cân bằng lợi ích, nguy cơ của sản phẩm.
6. TƯƠNG TÁC THUỐC
Không có thông tin
7. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Mặc dù các xét nghiệm ở động vật có vú đã cho thấy không có tác dụng gây quái thai, Mahimox không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ.
– Sử dụng thuốc cho con bú: Các tác dụng không được biết đến.
8. NGƯỜI VẬN HÀNH MÁY MÓC TÀU XE: Được dùng
9. THẬN TRỌNG
* Khuyến cáo đặc biệt:
Cần thận trọng ở người cao tuổi, ở những người có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, hoặc những người dùng thuốc gây chảy máu dạ dày ruột. Nếu xuất huyết tiêu hóa xảy ra, bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc.
* Cảnh báo liên quan đến các tá dược:
– Thuốc có chứa lactose monohydrat: bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt sucrase-isomaltase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
– Thuốc có chứa aspartam: có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu.
10. QÚA LIỀU VÀ XỬ TRÍ
– Quá liều: rối loạn tiêu hóa
– Cách xử trí: trường hợp khi sử dụng quá liều bệnh nhân nên được gây nôn và nôn. Nếu không gây nôn được nên tiến hành biện pháp rửa dạ dày và quan sát, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tiêu chuẩn: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
Khách –
hay lắm ad