Lodegald-Met Chuyên bán buôn bán. Lodegald-Met hàng chuẩn có giấy tờ hóa đơn đầy đủ.
Chỉ định:
- Nhiễm Trichomonas đường tiết niệu – sinh dục ở nam và nữ.
- Nhiễm Giardia lambia và nhiễm amib.
- Viêm loét miệng.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
- Phòng ngừa sau phẫu thuật đường tiêu hóa và phẫu thuật phụ khoa.
Liều lượng – Cách dùng
– Nhiễm khuẩn kỵ khí đợt dùng 7 ngày: Người lớn: 30 – 40 mg/kg/ngày, chia 4 lần; Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày, chia 4 lần.
– Lỵ amip ruột đợt dùng 7 – 10 ngày; Amip gan đợt dùng 5 ngày; Người lớn: 1,5 g – 2 g/ngày, chia 4 lần; Trẻ em: 40 – 50 mg/kg/ngày, chia 4 lần.
– Nhiễm Trichomonas ở đường sinh dục 250 mg, ngày 3 lần (phụ nữ & nam giới) đợt 7 ngày, đối với nữ phối hợp với đặt âm đạo.
– Nhiễm Giardia ngày uống 2 g, chia 4 lần, đợt dùng 3 ngày.
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Bảo quản:
Thông tin thành phần Metronidazole
Dược động học :
– Phân bố: Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10mcg/ml.
Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ. Ít liên kết với protein huyết tương: < 20%. Thể tích phân bố cao, khoảng 40 lít (hoặc 0,65 lít/kg).
Khuếch tán nhanh, mạnh, với nồng độ ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh.
Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.
– Chuyển hóa sinh học: Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính:
- Chất chuyển hóa alcohol, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với metronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ.
- Chất chuyển hóa acid, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với metronidazole.
– Bài tiết: Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.
Khách –
dùng tốt