Thuốc đạm thận Ketosteril có 2 loại 600mg, 500mg?
Ketosteril có hàm lượng trên thị trường là 600mg trong viên nén ép vỉ, màu viên vàng.
1. Thành Phần Ketosteril :
- α-Ketoanalogue to Isoleucine 67 mg,
- α-Ketoanalogue to Leucine 101 mg,
- α-Ketoanalogue to Phenylalanine 68 mg,
- α-Ketoanalogue to Valine 86 mg,
- α-Hydroxyanalogue to Methionine 59 mg,
- L-Lysine acetat 105 mg, L-Threonine 53 mg,
- L-Tryptophan 23 mg,
- L-Histidine 38 mg,
- L-Tyrosine 30 mg.
- Ca 0.05 g.
- Tổng nitrogen 36 mg.
Công dụng của thuốc Ketosteril có tốt không?
Sự kết hợp của thuốc Ketosteril và chế độ ăn ít protein có thể đạt được các chức năng sau:
1. Giảm nhẹ các triệu chứng nhiễm niệu. Các triệu chứng và sự khó chịu của chứng mất niệu có nguyên nhân là do sự tích tụ quá nhiều chất thải chuyển hóa của protein.
2. Bảo vệ chức năng thận còn lại và làm chậm sự tiến triển của tình trạng bệnh thận.
3. Bảo đảm dinh dưỡng của bệnh nhân ngay cả khi giảm lượng protein thừa.
4. Cải thiện các biến chứng về chuyển hóa do suy thận.
Ketosteril có tác dụng nhất định làm giảm creatinine, nhưng nó vẫn phụ thuộc vào bệnh tật và điều kiện thể chất của bệnh nhân và bệnh nhân không nên chỉ dựa vào thuốc ketosteril.
Nguyên nhân gốc rễ của mức creatinine tăng lên là tổn thương các tế bào nội mô và các mô của thận và giảm khả năng lọc cầu thận.
Do đó khi các bộ phận bị hư hỏng được sửa chữa và tỉ lệ lọc cầu thận được cải thiện thì creatinine tích tụ. Các chất thải khác sẽ được lọc ra khỏi cơ thể của thận và creatinine sẽ giảm một cách tự nhiên.
Liều dùng, cách uống thuốc đạm thận ketosteril thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh: bạn dùng 1 viên/5kg hoặc 100mg/kg, chia làm 3 lần/ngày. Ví dụ như đối với người lớn cân nặng 70kg thì hàm lượng chỉ định là 4-8 viên được chia cho 3 lần/ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em từ 3 tuổi trở lên mắc bệnh: bạn cho trẻ dùng 1 viên/5kg hoặc 100mg/kg, chia làm 3 lần/ngày.
Ketosteril cùng với chế độ ăn ít protein đã được sử dụng trong phòng khám để giúp giảm creatinine và điều trị suy thận mạn, đặc biệt là những người có GFR thấp hơn 25ml / phút.
Với chế độ ăn ít protein (ít hơn 40g / ngày đối với người lớn), ketosteril có thể được sử dụng lâu dài. Nó có thể tận dụng nitrogens của axit amin không cần thiết và biến thành các axit amin thiết yếu.
Ketosteril giảm sản xuất urê và đồng thời tránh được tình trạng suy dinh dưỡng do thiếu lượng protein.
Hàm lượng protein trẻ em nên dung nạp vào cơ thể mỗi ngày là:
- Đối với trẻ em từ 3-10 tuổi: 1,4-0,8g/kg;
- Đối với trẻ em từ 10 tuổi trở lên: 1-0,6g/kg.
2. Chỉ Định:
Phòng tránh & điều trị bệnh do rối loạn/suy giảm chuyển hóa protein trong bệnh thận mạn với protein trong thức ăn bị hạn chế ≤ 40g/ngày (người lớn).
Tương tác thuốc
Dùng Ketosteril với các thuốc khác chứa calci (như acetolyle) có thể làm tăng quá mức hàm lượng calci trong huyết thanh.
Vì Ketosteril cải thiện được những triệu chứng tăng urê máu, cần giảm dùng hydroxit nhôm.
Cần chú ý đề phòng sự giảm phosphat trong huyết thanh. Để phòng ngừa tương tác trong hấp thu thuốc, tránh uống phối hợp Ketosteril với các thuốc làm giảm độ hòa tan của calci (như tetracyclin).
Tác dụng phụ
Nghiên cứu về độc tính đã chỉ ra rằng thuốc ketosteril có độc tính rất thấp và không có độc tính feta. Nghiên cứu độc tính học mãn tính đã chỉ ra rằng liều ngộ độc tối thiểu cho chó là 1200mg / d và đối với chuột chuột là 2700mg / ngày.
Tuy nhiên, ketosteril gây ra một số tác dụng phụ cùng lúc làm giảm mức creatinine cao. Nó có thể gây tăng calci máu (cao máu canxi) và rối loạn chuyển hóa của các axit amin.
Canxi máu cao có thể làm tăng các thuốc glycoside tim và làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Trong trường hợp tăng calci huyết, bệnh nhân nên giảm lượng vitamin D. Nếu tăng kali máu, giảm liều thuốc ketosteril và ăn các chất có chứa canxi.
Bên cạnh đó, bệnh nhân phenylketonuria di truyền nên chú ý nhiều hơn trong khi dùng ketosteril vì chứa phenylalanine.
Thận trọng
1.Uống thuốc ketosteril vào giữa các bữa ăn để các thành phần hoạt tính có thể được hấp thu đầy đủ và biến thành các axit amin.
2. Theo dõi thường xuyên và kiểm soát lượng canxi trong máu và ăn đủ lượng calorie.
3. Giảm liều của các loại thuốc hydroxit nhôm của bạn đang dùng ketosteril và aluminum hydroxide cùng một lúc.
4. Theo dõi mức phospho huyết thanh.
5. Có khoảng cách ít nhất 2 giờ giữa dùng ketosteril và các loại thuốc sau đây bao gồm tetracydine, quinolones như cipro, norfloxacin, sắt, florua, vv
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.