Nhiễm nấm Candida ở các niêm mạc nông (hầu-miệng, thực quản, âm đạo) và nhiễm nấm ngoài da.
Nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Candida, Coccidioides, Cryptococcus toàn thân và đã được thử nghiệm trong nhiễm Blastomyces, Chromoblastomyces, Histoplasma và Sporotrichosis.
Giảm khả năng nhiễm Candida ở bệnh nhân ghép tủy xương đang được hóa trị liệu gây độc tế bào và/hoặc xạ trị.
Liều lượng Fopranazol:
- Nhiễm nấm Candida âm đạo hoặc trong chứng viêm quy đầu do Candida: Uống 1 liều duy nhất 150 mg.
- Bệnh nấm da, bệnh vảy cám ngũ sắc và nhiễm nấm Candida ở da: 50 mg/ngày trong 6 tuần.
- Nhiễm Candida toàn thân, viêm màng não do Cryptococcus và các trường hợp nhiễm Cryptococcus khác: Liều đầu tiên là 400 mg sau đó là 200-400 mg/ngày.
- Thời gian điều trị thông thường ít nhất là 6-8 tuần trong viêm màng não do Cryptococcus.
- ngừa tái phát sau khi điều trị ban đầu bệnh viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân AIDS: 100-200 mg/ngày.Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch có
- guy cơ nhiễm nấm: 50-400 mg/ngày, mặc dù phòng ngừa lâu dài có thể làm xuất hiện các cá thể đề kháng.
Liều lượng Fopranazol cho Trẻ em:
- Trên 4 tuần tuổi: 3 mg/kg/ngày trong trường hợp nhiễm nông (có thể dùng liều tấn công 6 mg/kg trong ngày đầu tiên nếu cần) và 6-12 mg/kg/ngày trong trường hợp nhiễm toàn thân. Để phòng ngừa cho trẻ em bị suy giảm miễn dịch: 3-12 mg/kg/ngày.
- Dưới 2 tuần tuổi: Dùng các liều trên mỗi 72 giờ.
- Đối với trẻ em từ 2-4 tuần tuổi, dùng liều cách nhau 48 giờ.
- Không nên vượt quá liều tối đa 400 mg/ngày ở trẻ em, hoặc 12 mg/kg với khoảng cách liều thích hợp ở trẻ sơ sinh.
- Bệnh nhân suy thận: giảm liều.
Cách dùng- Liều cao:
- Liều 1000 mg/ngày đã được dùng trong điều trị viêm màng não do Cryptococcus.
- Liều 800 mg/ngày đã được sử dụng trong bệnh nhiễm Blastomyces và Coccidioides.
- Liều 10mg/kg/ngày đã được dùng trong bệnh nhiễm Candida lan tỏa.
Liều ngắt quãng Fopranazol:
Dùng 1 lần/tuần đối với bệnh nấm móng và nấm da đầu.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận:
Cần giảm liều dựa vào hệ số thanh thải creatinin.
Nếu hệ số thanh thải creatinin trên 50 ml/phút: Dùng liều chuẩn.
Nếu hệ số thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút và bệnh nhân không được thẩm phân: Dùng một nửa liều chuẩn.
Bệnh nhân được thẩm phân máu định kỳ: Dùng liều chuẩnsau mỗi lần thẩm phân.
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận dùng liều duy nhất.
Bệnh Leishmania:
Thuốc đã được thử nghiệm trong điều trị nhiễm Leishmania ở da do Leishmania major gây ra. Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm vớifluconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng chung với terfenadin ở bệnh nhân đang dùng nhiều liều 400 mg hoặc cao hơn.
- Không dùng thuốc cùng với cisaprid hoặc astemizol.
Tác dụng phụ:
Thường gặp nhất:
- Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác.
- Đau đu, chóng mặt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, cao lipid huyết và tăng men gan.
- Độc tính nghiêm trọng trên gan ở những bệnh nhân AIDS hoặc u ác tính.
Hiếm gặp: Những phản ứng tróc vảy trên da như hoại tử biểu bì độc và hội chứng Stevens-Johnson, thường gặp nhất ở bệnh nhân bị AIDS.
Sốc phản vệ.
Phù mạch.
Rụng tóc thỉnh thoảng xảy ra, đăc biệt khi điều trị lâu dài. Tăng men gan và vàng da.
Bảo quản: nơi khô thoáng, tránh sáng
Gọi Điện trực tiếp để được Dược sĩ, Bác Sĩ Nhà Thuốc Z159 tư vấn: 0377 963 359