Flagyl (metronidazol 250mg) Chuyên bán buôn bán,Flagyl (metronidazol 250mg) hàng chuẩn có giấy tờ hóa đơn đầy đủ.
THÀNH PHẦN Flagyl (metronidazol 250mg)
Hoạt chất: metronidazol.
- Một viên nén bao phim có 250mg metronidazol.
Tá dược: tinh bột mì, povidone, magnesi stearat. Methyl hydroxypropyl cellulose, polyoxyethylen glycol 20000.
CÔNG DỤNG Flagyl (metronidazol 250mg)
- Nhiễm Trichomonas đường tiết niệu – sinh dục ở nam và nữ.
- Nhiễm Giardia lambia và nhiễm amib.
- Viêm loét miệng.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
- Phòng ngừa sau phẫu thuật đường tiêu hóa và phẫu thuật phụ khoa.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Flagyl bị chống chỉ định trên bệnh nhân dị ứng với metronidazole với bất cứ tá dươc nào của thuốc hoặc với những thuốc khác được bào chế với các dẫn chất imidazole.
LIỀU DÙNG
Triệt để tuân theo liều được khuyến nghị, trừ khi thầy thuốc có ý kiến khác.
Nhiễm amíp
- Người lớn: uống 1,5g/ngày chia làm 3 lần uống.
- Trẻ em: uống 30 đến 40mg/kg/ngày chia làm 3 lần uống.
Trong trường hợp áp xe gan do amíp, dẫn lưu hoặc bơm mủ nên thực hiện kết hợp với điều trị metronidazol. Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày liên tiếp.
DƯỢC LỰC HỌC
Thuốc kháng sinh, kháng khuẩn, chống ký sinh trùng thuộc nhóm nitro-5-imidazol.
(J: thuốc kháng khuẩn dẫn xuất từ imidazol, P: thuốc trị nhiễm amíp và các bệnh ký sinh trùng khác).
Metronidazol có tính chất dược lý sau đây:
Diệt các chủng vi khuẩn nhạy cảm như vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Helicobacter pylori.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bifidobacterium, Bilophilia, Clostridium, Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Eubacterium, Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella, Prophyromonas, Veillonella.
Diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolitica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis
Đối với một số loài vi khuẩn, tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi theo địa điểm và thời gian. Sẽ có ích khi thu thập được thông tin về tỉ lệ kháng thuốc tại địa phương, đặc biệt là trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
ĐỘNG LỰC HỌC
Sau khi uống, metronidazol được hấp thu nhanh, ít nhất là 80% trong một giờ. Đỉnh nồng độ trong huyết tương đạt được sau khi uống giống như sau khi tiêm tĩnh mạch với liều tương tự.
Độ khả dụng sinh học qua đường uống là 100%.
Khoảng 1 giờ sau khi uống một liều duy nhất 500mg, nồng độ cực đại trung bình trong huyết tương là 10microgram/ml. Thời gian bán hủy trong huyết tương là từ 8 đến 10 giờ.
Thuốc được phân bổ nhanh và rộng khắp, với nồng độ gần bằng nồng độ trong huyết thanh, ở phổi, thận, gan, da, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo. Thuốc đi qua nhau thai và được tiết vào sữa mẹ.
Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ở gan bằng sự oxy hoá.
Thuốc bài tiết chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng Metronidazol và các chất chuyển hoá trong nước tiểu chiếm khoảng 35-65% liều thuốc đã dùng.
Gọi Điện trực tiếp để được Dược sĩ, Bác Sĩ Nhà Thuốc Z159 tư vấn: 0377 963 359
Khách –
dùng thế nào ạ