1. CHỈ ĐỊNH
– Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp, yếu cơ, tạng co giật khi chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
– Trong trường hợp thiếu đồng thời Calci và Magnesi thì trong đa số trường hợp phải bổ sung Magnesi trước khi bù Calci
2. THÀNH PHẦN
Magnesium lactate dehydrate:…..470 mg
Pyridoxine hydrochloride:…………5 mg
3. LIỀU DÙNG & CÁCH DÙNG
Nên uống với nhiều nước
– Người lớn: Thiếu Magnesi nặng: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày
Tạng co giật: 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày
– Trẻ em: dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Người suy thận nặng
5. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Với liều điều trị, thuốc ít gây tác dụng không mong muốn.
Tác dụng khoongmong muốn gây ra do Magnesi lactat:
– Ít gặp có thể gây buồn nôn và nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
– Hiếm gặp: phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi dùng thuốc
6. TƯƠNG TÁC THUỐC
– Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson
– Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin
– Tránh dùng thuốc đồng thời với các thuốc có nhóm phosphat, muối canxi do làm giảm hấp thu Magnesi ở ruột non
– Trường hợp phải điều trị kết hợp với uống Tetracyclin cần dùng cách nhau ít nhất 3 giờ.
7. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc
8. THẬN TRỌNG
Không dùng thuốc kéo dài nếu không có chỉ định của thầy thuốc
9. QÚA LIỀU VÀ XỬ TRÍ
– Dùng thuốc liều cao và dài ngày có thể gây ra các triệu chứng: buồn nôn, tiêu chảy, mất cảm giác ngon miệng, yếu cơ, khó thở, thay đổi trạng thái tâm thần, huyết áp thấp, nhịp tim không đều
– Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng. Tham vấn ý kiến của bác sỹ.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất, không dùng thuốc quá hạn
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tiêu chuẩn: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
Khách –
gửi 4hop